VNGA

Tiêu chuẩn Delta/Triangle Tail (Đuôi tam giác)

 

1. Thân (30 điểm):  

 

Kích thước (10 điểm):

>= 28mm (10 điểm)

26mm (8 điểm)

24mm (6 điểm)

22mm (4 điểm)

20mm (2 điểm)

< 20mm (1 điểm)

 

Hình dáng (10 điểm):

Đường viền từ chóp miệng lên gốc vây lưng tương đối thẳng và hơi gồ lên, từ chóp miệng xuống vây hậu môn bầu ra tự nhiên.

Đường viền trên và dưới của phần thân sau phải thẳng. Phần thân sau dài gấp 1.5 - 2.25 lần độ rộng của thân sau. 

Tổng thể toàn thân cá không được cong, lệch, gù, bẹt hoặc thể hiện các yếu tố do suy dinh dưỡng hoặc có dấu hiệu bệnh như xù, nhiễm ký sinh, sình bụng, khuyết tật,... 

Tùy vào mức độ sẽ bị trừ theo thang điểm 10.

 

Màu sắc/ hoa văn (10 điểm):

Độ phủ, thang màu, sự kết hợp tông màu, độ nét đường giáp ranh được đánh giá theo tiêu chuẩn chuyên biệt của từng dòng. 

Độ sắc nét, sự sắp xếp, độ nhuyễn, sự phân bố, mật độ, tương phản, ánh kim của từng kiểu hoa văn luôn được đánh giá cao.

Màu nền thân grey/ gold/ blond/ white... cũng là yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc/ hoa văn trên thân cá.

Các màu có độ nhạt, nhòe, loang lổ, nhiễm tạp hoặc hoa văn bị thẹo, ko có trật tự hoặc kiểu hoa văn trung gian chưa thuần đều sẽ bị trừ theo thang điểm quy định.

 

2. Vây (20 điểm):

 

Kích thước (5 điểm): Vây lưng phủ tối thiểu 1/3 đuôi khi thân, đuôi đã đạt chuẩn.

 

Hình dáng (5 điểm):

Do qua nhiều năm và số lượng người chơi đông nên có thể kết hợp nhiều dạng vây.

Đường viền phải thẳng, không răng cưa, không lồi lõm.

Vây thể hiện độ căng, không gấp nếp nhăn nhúm, không khuyết tật da, tia xương. Thể hiện đúng đặc điểm kiểu hình vây đang mang.

 

Màu sắc/ Hoa văn (10 điểm): 

Độ phủ, thang màu, sự kết hợp tông màu, độ nét đường giáp ranh được đánh giá theo tiêu chuẩn chuyên biệt của từng dòng. 

Độ sắc nét, sự sắp xếp, độ nhuyễn, sự phân bố, mật độ, độ tương phản, ánh kim của từng kiểu hoa văn luôn đánh giá cao.

Màu sắc/ hoa văn vây đồng đều theo đuôi.

Các màu có độ nhạt, nhòe, loang lổ, nhiễm tạp hoặc hoa văn bị thẹo, ko có trật tự hoặc kiểu hoa văn trung gian chưa thuần đều sẽ bị trừ theo thang điểm quy định.

 

3. Đuôi ( 40 điểm):

 

Kích thước (10 điểm):

Được tính từ gốc tia đuôi đầu tiên đến chóp tia đuôi dài nhất.

Chuẩn tỷ lệ đuôi/ thân đuôi tam giác là 8/10.

Nếu không đạt sẽ trừ theo thang điểm 10 tùy theo mức độ.

 

Hình dáng (20 điểm):

Đuôi phải có hình tam giác cân với góc đuôi 70 - 90 độ.

Các cạnh phải thẳng, không răng cưa, không lồi lõm.

Các góc đuôi có thể hơi tròn nhẹ.

Đuôi thể hiện độ căng, không gấp góc đuôi, mảng đuôi không nhăn nhúm, không khuyết tật da, tia xương. 

 

Màu sắc/ hoa văn (10 điểm):

Độ phủ, thang màu, sự kết hợp tông màu, độ nét đường giáp ranh được đánh giá theo tiêu chuẩn chuyên biệt của từng dòng. 

Độ sắc nét, sự sắp xếp, độ nhuyễn, sự phân bố, mật độ, độ tương phản, ánh kim của từng kiểu hoa văn luôn đánh giá cao.

Các màu có độ nhạt, nhòe, loang lổ, nhiễm tạp hoặc hoa văn bị thẹo, ko có trật tự hoặc kiểu hoa văn trung gian chưa thuần đều sẽ bị trừ theo thang điểm quy định.

 

4. Sự Linh động (5 điểm):

Cá trống phải sung khỏe, linh hoạt, bơi và thể hiện được 2 bên cơ thể và trước sau.

Dí mái là biểu hiện rất tốt, không nằm đáy.

Nếu không đạt sẽ khó phô diễn toàn bộ vẻ đẹp ở thân, vây, đuôi trước giám khảo và sẽ trừ theo thang điểm.

 

5. Sự Cân đối (5 điểm):

Tổng thể cá phải có sự cân đối tỉ lệ giữa các kích thước, hình dáng thân, vây, đuôi.

Sự cân đối màu sắc/ hoa văn kể cả tai bơi hai bên của cá. 

 

6. Cá mái (– 10 điểm):

Đối với các bảng thi đấu ngoại trừ bảng Ribbon/ Swallow thì cá mái sẽ không được chấm điểm nhưng sẽ được xem xét để trừ điểm:

 

Các yếu tố đánh giá & xem xét trừ điểm của các mái:

a. Cùng dòng: Cá mái phải cùng dòng với cá đực, đây là yêu tố tiên quyết bắt buộc, nếu không sẽ bị loại khỏi cuộc thi.

b. Khả năng sinh sản: Bụng cá mái phải thể hiện được khả năng ôm trứng và có khả năng sinh sản. Các lỗi tóp bụng, lép bụng sẽ bị trừ điểm. Vây hậu môn của của cá mái phải bo tròn không được dài nhọn như bộ phận sinh dục của cá đực.

c. Đánh giá chi tiết cá mái:

Kích thước thân: Cá mái phải có kích thước lớn hơn cá đực từ 1.5 đến 2 lần.

Hình dáng thân : Hình dáng thân của cá mái cũng thể hiện tương tự như đánh giá cá đực.

Màu sắc thân: Màu nền thân cá mái phải giống với màu nền thân của cá đực (grey/ blond/ albino, v.v...). Đây là yếu tố màu sắc tiên quyết được xem xét đối với thân của cá mái.

Vây lưng: Vây lưng cá mái thường kém hơn cá đực, tuy vậy cũng phải giữ được các yếu tố về độ nguyên vẹn, tương đồng màu sắc giữa vây và đuôi cá.

Đuôi: Đuôi cá mái được đánh giá dựa trên tiêu chí tình trạng và thể hiện tương tự như đánh giá cá đực nhưng xét nhiều về tính cân đối và thể hiện màu sắc/ hoa văn ở đuôi.

d. Sự linh hoạt & cân đối: Cá mái cũng phải thể hiện khả năng bơi lội linh hoạt, sự cân đối tổng thể về các kích thước thân, vây, đuôi, đặc biệt là thân cá, độ dài và dày của thân cá phải có sự cân đối tạo nên sự khỏe khoắn.